Công ty TNHH Thực phẩm Việt (Vifoods Co., Ltd) là đơn vị chuyên sản xuất, chế biến thủy sản đông lạnh. Vào thời điểm cuối năm 2020, nhà máy chế biến thủy sản của công ty gặp phải vấn đề hệ vi sinh và hiệu quả xử lý trên toàn hệ thống xử lý nước thải. Chỉ 2 tuần sau khi ứng dụng giải pháp phục hồi hệ vi sinh và cải thiện hiệu suất xử lý nước thải do Biogency tư vấn, hiệu quả xử lý của hệ thống đã được cải thiện rõ rệt.
Vấn đề Công ty TNHH Thực phẩm Việt đang gặp phải
Công ty TNHH Thực phẩm Việt là đơn vị chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm thủy sản đông lạnh. Hiện nay, hệ thống nước thải tại Công ty TNHH Thực phẩm Việt đang ứng dụng công nghệ xử lý AAO. Công suất khi thiết kế hệ thống là 150m3/ngày.đêm và công suất khi vận hành trong thực tế là 250m3/ngày.đêm.
Nguồn nước thải đầu vào hệ thống xử lý đang bị nhiễm mặn cao (trong khoảng 4 – 5 ppt). Đồng thời, trong quá trình tẩy rửa và vệ sinh nhà xưởng cũng khiến hàm lượng Chlorine trong nước thải đầu vào cao, do đó gây ra những ảnh hưởng đáng kể đối với hiệu suất xử lý của hệ vi sinh. Ngoài ra, tại bể hiếu khí còn xuất hiện tình trạng nước bị chuyển sang màu đen.
Nhìn chung, hệ vi sinh ở cả 3 bể gồm bể kỵ khí, bể thiếu khí và bể hiếu khí đều đang bị yếu dần và dẫn đến giảm hiệu suất trên toàn bộ hệ thống. Công ty TNHH Thực phẩm Việt cũng đã sử dụng qua nhiều loại sản phẩm vi sinh cho nhà máy nhưng tình hình trên vẫn chưa có dấu hiệu cải thiện.
Bảng dưới đây là số liệu chi tiết về nồng độ ô nhiễm tại thời điểm tiếp nhận dự án:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu vào | QCVN 40:2011/BTNMT Cột B |
N – NH4+ | mg/l | 130 – 180 | 10 |
Độ mặn | ppt | 4 – 5 | – |
Tổng Nitơ | mg/l | 160 – 200 | 40 |
COD | mg/l | 3000 – 4000 | 150 |
Giải pháp ứng dụng men vi sinh Microbe-Lift trong phục hồi hệ vi sinh và cải thiện hiệu suất xử lý nước thải Công ty TNHH Thực phẩm Việt
Giải pháp ứng dụng trong hệ thống xử lý nước thải
Khi tiếp nhận dự án, đội ngũ kỹ sư đã tiến hành khảo sát và nắm được hiện trạng hệ thống, hai yếu tố cần phải điều chỉnh để có thể phục hồi lại hệ vi sinh tại các bể sinh học như bể kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí và cải thiện hiệu suất xử lý trong hệ thống xử lý nước thải, đó là:
- Canh chỉnh một số thao tác khi vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Bổ sung các chế phẩm sinh học có chứa các chủng vi sinh có khả năng chịu mặn tốt, chuyên dụng cho xử lý nước thải chế biến thủy sản.
Để đạt được mục tiêu trên, 2 sản phẩm men vi sinh được lựa chọn để sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải bao gồm:
- Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS: Giúp xử lý hàm lượng COD tại bể kỵ khí, giảm tải cho bể hiếu khí và bể thiếu khí trong những giai đoạn sau.
- Men vi sinh Microbe-Lift IND: Giúp tăng hoạt tính của bùn tại bể thiếu khí và bể hiếu khí, đồng thời hỗ trợ khắc phục tình trạng sốc tải trong hệ thống và giảm mùi hôi, tăng hàm lượng MLVSS.
Liều lượng sử dụng cho hệ thống là 12 gallons men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS và 12 gallons men vi sinh Microbe-Lift IND.
Quá trình áp dụng giải pháp và kết hợp sử dụng men vi sinh Microbe-Lift
Công ty TNHH Thực phẩm Việt đã ứng dụng giải pháp kết hợp 2 sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS và Microbe-Lift IND từ ngày 23/12/2020. Và sau đó 4 tuần, hệ vi sinh trong hệ thống đã được phục hồi và hiệu suất cũng được cải thiện. Trong đó, khả năng xử lý Amonia và Tổng Nitơ của hệ thống là 2 yếu tố được quan tâm nhất.
- Tại bể Aerotank, khả năng chuyển hóa N-Amonia sang N-Nitrat được thể hiện theo biểu đồ dưới đây:
Ngày | Nồng độ N-Amonia (mg/l) | Thời điểm | |
Kỵ khí – Đầu ra | Bể lắng sinh học – Đầu ra | ||
23/12/2020 | 204 | 148 | Ban đầu |
08/01/2021 | 197 | 4,55 | Sau 2 tuần sử dụng Microbe-Lift |
22/01/2021 | 244 | KPH | Sau 4 tuần sử dụng Microbe-Lift |
- Trên toàn hệ thống, khả năng xử lý Tổng Nitơ được thể hiện theo biểu đồ dưới đây:
Ngày | Nồng độ Tổng Nitơ (mg/l) | Thời điểm | |
Kỵ khí – Đầu ra | Bể lắng sinh học – Đầu ra | ||
23/12/2020 | 291 | 160 | Ban đầu |
08/01/2021 | 246 | 51 | Sau 2 tuần sử dụng Microbe-Lift |
22/01/2021 | 260 | 18 | Sau 4 tuần sử dụng Microbe-Lift |
Kết quả sau khi áp dụng giải pháp kết hợp sử dụng men vi sinh Microbe-Lift
Khi ứng dụng giải pháp kết hợp men vi sinh Microbe-Lift, hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH Thực phẩm Việt đã được cải thiện đáng kể, cụ thể:
- Sau 2 tuần, hiệu suất xử lý Amonia đã đạt chuẩn.
- Sau 4 tuần, hiệu suất xử lý tổng Nitơ đã đạt chuẩn.
Bảng dưới đây là số liệu chi tiết về hiệu quả xử lý khi áp dụng giải pháp đối với 2 chỉ tiêu N–NH4+ và Tổng Nitơ:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu ra | QCVN 40:2011/BTNMT Cột B |
N–NH4+ | mg/l | KPH | 10 |
Tổng Nitơ | mg/l | 35 | 40 |